Mỗi một ngành nghề đều có tính chất riêng và có những từ ngữ chuyên ngành riêng cho mình, trong tổ chức tour du lịch cũng không ngoại lệ với những thuật ngữ du lịch bán tour mà bất kỳ bạn nào hoạt động trong ngành du lịch có lẽ nhiều lần va chạm từ đó. Hãy cùng Marketing du lịch tìm hiểu thông tin sau về những từng vững du lịch trong bán tour nhé

Từ vừng loại chương trìnhtour du lịch

Du lịch đến Việt Nam- Inbound tourism : Khách du lịch quốc tế, người Việt nam sống và làm việc tại Hải ngoại đến tham quan du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.

Du lịch đi nước ngoài- Outbound tourism : Người Việt Nam, người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam đi tham quan các nước khác.

Du lịch nội địa – Domestic tourism : Người Việt Nam, người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam đi tham quan du lịch trong Việt Nam.

Du lịch trong nước- Internal tourism : Từ hai nguồn khách Domestic tourism + Inbound tourism

Du lịch quốc gia – National tourism  : là sự kết hợp cả 2 yếu tố Domestic tourism + Outbound tourism

Du lịch quốc tế -International tourism : tổng hợp các nguồn khách đến Inbound tourism + Outbound tourism

Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách tham quan, nghỉ dưỡng theo các hành trình tham quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.

Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…

Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng. Và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiểu

Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.

MICE tour – Du lịch Hội Thảo hội nghị: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.

Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.
Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.

Từ vựng ăn uống trong chương trình tour du lịch

Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.
ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.
Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn vừa và nhỏ. Chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này
L = Lunch: Bữa ăn trưa
D = Dinner: Bữa ăn tối
S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ
Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.

Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn
Free flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc;đồ uống nhẹ không có cồn được phục vụ liên tục dang bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.
Welcome drink : là thức uống chào mừng miễn phí dùng để phục vụ khách trong quá trình chờ làm thủ tục check-in nhận phòng.

Tea break là một bữa ăn nhẹ với các loại bánh ngọt, hoa quả và cả các loại đồ uống, đặc biệt là trà, cà phê

Finger food là một bữa tiệc nhẹ, những món ăn được thưởng thức trực tiếp bằng tay, chứ không sử dụng kèm với con dao, nĩa, đũa hay các vật dụng như bình thường
Buffet trong tiếng Pháp có nghĩa là tự chọn hay còn gọi là tiệc đứng, loại hình này được ra đời từ thế kỷ 17

Từ vựng lưu trú chương trình du lịch

Tổng hợp từ vựng các từ viết tắt về phòng khách sạn hay các loại giường trong khách sạn hoặc cơ sở lưu trú mà bạn muốn tổ chức khách tới

Từ Vựng viết vắt về các loại phòng khách sạn

ROH (Run of the house): khách sạn sẽ xếp bất cứ phòng nào còn trống cho khách, bất kể đó là loại phòng nào. Thông thường với khách đoàn, khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:
STD – Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn không đẹp, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất
SUP – Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.
DLX – Deluxe: Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.những từ viết tắt thông dụng trong ngành khách sạn, du lịch

Suite: Loại phòng cao cấp nhất , thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tổng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…​

Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

Từ  vựng viết tắt các loại giường trong khách sạn

SGL – Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở
TWN – Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở
DBL – Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.
TRPL – Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Từ vựng phương tiện vận chuyển trong tour

SIC – Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.
First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất

Business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First
Economy class: Hạng phổ thông: các ghế còn. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L…
OW – one way: Vé máy bay 1 chiều
RT – return: Vé máy bay khứ hồi
STA – Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch
ETA – Estimated time arival: Giờ đến dự kiến
STD – Scheduled time departure: Giờ khởi hành theo kế hoạch
ETD – Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến
Ferry: Phà là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó.

Từ Vựng thủ tục visa hộ chiếu trong tour :

Passport – Hộ chiếu : Có thể hiểu là CMT Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:

Normal passport – Hộ chiếu phổ thông:  Loại thông thường dùng cho mọi công dân

Emergency passport – Hộ chiếu khẩn : Thường được cấp trong trường hợp một người nào đó mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch. Ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.

Diplomatic passport – Hộ chiếu ngoại giao : Cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…

Official Passport – Hộ chiếu công vụ : Cấp cho quan chức đi công vụ

Visa –  Thị thực:  Được hiểu là cấp phép của một quốc gia nào đó cho một công dân nước ngoài được phép vào lãnh thổ quốc gia đó trong một thời gian nhất định. Một số nước miễn trừ thủ tục này cho công dân một số nước khác. Visa cũng có nhiều loại.

Visa thường: Loại thông thường dành cho khách du lịch và cấp bới Đại sứ quán trước chuyến đi.

Visa on arrival (VOA) – Visa cửa khẩu : Cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.

Visa transit : Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thường là tối đa 72 giờ quá cảnh.

Giấy thông hành: Giống visa nhưng có những giới hạn về thời gian, địa điểm được phép đến thăm.

Kết luận :

Trên đây là những thuật ngữ từ vựng du lịch trong chương trình du lịch hi vọng sẽ là thông tin hữu ích tới quý bạn trong ngành du lịch.Quá trình tìm hiểu và viết bài không thể tránh thiếu sót mong nhận được đóng góp anh chị em trong ngành qua comment bên dưới.

 

Author

Marketing Du Lịch là kênh chuyên chia sẻ thông tin về phát triển du lịch và quảng bá du lịch trong và ngoài nước cũng như cách bán sản phẩm trên các trang B2B, B2C ... như các OTA nước ngoài Booking, Agoda, airbnb, Traveloka , OTA Việt Nam như Mytour, Sendo, vntrip ... hay các thông tin về làm Media , seo du lịch

1 Comment

  1. instagram takipçi satın al Reply

    I all the time emailed this website post page to all
    my associates, for the reason that if like to read it then my contacts
    will too.

Write A Comment